TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANSUNG-한성대학교
I. TỔNG QUÁT
-Trường đại học Hansung – 한성대학교
-Tọa lạc: 116 Samseongyo-ro 16-gil, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc.
– Đại học Hansung nằm ở thủ đô Seoul – nhờ đó sinh viên tận hưởng nhiều tiện nghi như: sử dụng tàu điện ngầm nhanh chóng dễ dàng di chuyển.
– Trường có thế mạnh về ngành làm đẹp ( vị trí thứ 2 các trường Đại học đào tạo ngành Làm đẹp xuất sắc ở Hàn Quốc). Bên cạnh đó, Đại học Hansung cũng có thế mạnh ở khối ngành Kinh tế và Quản trị Kinh doanh.
II. Du học hệ tiếng Hàn ( Visa D4)
1.Yêu cầu chung
– Tốt nghiệp THPT và GPA từ 6.5 trở lên (tốt nghiệp không quá 3 năm)
2.Thời gian nhập học: Nhập học kì tháng 3, 6, 9, 12
3.Học phí: Lấy tỉ giá 1KRW = 20VND
Học phí hệ tiếng Hàn | Thời gian | Học phí (KRW) | Học phí (VND) |
Học phí | 1 kì (3 tháng)
1 năm (4 kì) |
1.550.000
6.200.000
|
31.000.000
124.000.000 |
III. Du học hệ chuyên ngành ( Visa D2-2)
1.Yêu cầu chung
– Tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0 trở lên.
– Có bằng Topik 3 trở lên
2.Thời gian nhập học: Nhập học kì tháng 3, 9
3.Học phí: Phí đăng ký: 100,000 KRW
(Lấy tỉ giá 1KRW = 20VND)
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kì) |
Nhân văn – Khoa học xã hội |
|
3.565.000 KRW |
Nghệ thuật- Thiết kế |
|
4,745,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
4,642,000 KRW |
*Học phí trên được tính theo học kì
- Học bổng hệ chuyên ngành
Điều kiện | Học bổng | |
Sinh viên mới |
TOPIK 6 | 100% học phí |
TOPIK 5 | 80% học phí | |
TOPIK 4 | 60% học phí | |
TOPIK 3 | 30% học phí | |
TOPIK 2 | 20% học phí | |
SV theo học tiếng Hàn (2 kì trở lên ) | 50% học phí | |
Sinh viên đang theo học | Xét điểm GPA của kì trước | 10% – 100% học phí |
IV. Du học hệ Cao học ( Visa D2-3)
1.Yêu cầu chung: Topik 4 trở lên
2.Học phí
Lệ phí tuyển sinh: 85,000 KRW (1,700,000 VND – Đã bao gồm 5,000 KRW phí đăng kí tên Internet)
*Chương trình học ban ngày
Chương trình | Khoa | Chuyên ngành |
Tiến sĩ | Khoa học xã hội | · Thương mại quốc tế
· Quản trị kinh doanh · Kinh tế học |
Nhân văn | · Giáo dục tiếng Hàn
· Ngôn ngữ và văn học Anh · Khoa học Thư viện và thông tin |
|
Kỹ thuật | · Kỹ thuật quản lí công nghiệp
· Kỹ thuật thông tin và máy tính · Kỹ thuật hệ thống cơ khí |
|
Nghệ thuật-Thể thao | · Thiết kế truyền thông | |
Thạc sĩ | Khoa học xã hội | · Quản trị kinh doanh
· Thương mại quốc tế · Kinh tế học |
Nhân văn | · Giáo dục tiếng Hàn
· Ngôn ngữ và Văn học Anh · Khoa học thư viện và thông tin |
|
Kỹ thuật | · Kỹ thuật điện tử và thông tin
· Kỹ thuật hệ thống cơ khí · Trí tuệ nhân tạo ứng dụng |
|
Nghệ thuật và thể thao | · Hội họa
· Thiết kế truyền thông |
*Chương trình học buổi tối
Trường | Chương trình | Khoa | Chuyên ngành |
Cao học quản trị kinh doanh | Thạc sĩ | Khoa học xã hội | · Quản trị kinh doanh
· Quản trị khách sạn và du lịch · Kinh doanh quốc tế |
Cao học nghệ thuật | Thạc sĩ | Nghệ thuật và thể thao | · Nghệ thuật và thiết kế làm đẹp
· Ngành làm đẹp · Nhảy hiện đại |
Cao học Sư phạm | Thạc sĩ | Nhân văn | · Quản lý giáo dục
· Tư vấn tâm lý · Giáo dục mầm non |
4.Học bổng hệ Cao học
Những người đăng ký thành công chương trình thạc sĩ được trả 50% học phí cho 1-4 học kỳ (1 -5 học kỳ đối với Trường Sư phạm Sau đại học). Những người đăng ký thành công để lấy bằng tiến sĩ được trả trong vòng 40% học phí trong 1 ~ 6 học kỳ. Nếu ứng viên trúng tuyển không nộp chứng chỉ Kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 4 trở lên khi bắt đầu học kỳ thứ 3 sẽ được trả 30% học phí cho chương trình thạc sĩ và 24% học phí cho chương trình tiến sĩ. Đối với sinh viên nước ngoài vào học sau đại học Quản trị kinh doanh, học phí như sau:
dựa trên trình độ tiếng Hàn của họ được đo bằng TOPIK: Nếu học sinh đạt TOPIK cấp 6 thì đủ điều kiện được cấp học bổng 50% học phí. Nếu học sinh đạt cấp độ 4 hoặc 5 trong TOPIK. nhận học bổng 40% học phí. Nếu học sinh đạt được cấp độ 3 TOPIK hoặc không nộp điểm TOPIK, nhận học bổng 30% của học phí. Nếu học sinh nộp bằng chứng về điểm TOPIK cao hơn trước khi bắt đầu học kỳ, họ có thể đủ điều kiện nhận học bổng tương ứng.
Tuy nhiên, nếu học viên nộp chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên tại kỳ thi đầu học kỳ, họ sẽ được nhận 40% học phí. Tất cả học bổng sẽ chỉ được trao cho những sinh viên đã đăng ký nếu điểm trung bình từ 3.0 trở lên bắt đầu từ học kỳ thứ 2. Học bổng sẽ không được trao cho những sinh viên có điểm trung bình dưới 3.0.
Những học viên trúng tuyển đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Hansung và được Trưởng phòng Quan hệ Quốc tế giới thiệu sẽ được giảm 500.000 won phí nhập học (Không bao gồm Khoa An toàn Xã hội, Trường Cao học Hành chính Công)
Mỗi học bổng sau đại học có thể thay đổi trong tương lai.
V. Ký túc xá
Thời gian cư trú: Thanh toán mỗi học kỳ (91 ngày)
KTX | Loại phòng | Chi phí |
Global Village 1 | 2 người | 9,500 KRW |
3 người | 9,000 KRW | |
4 người | 8,500 KRW | |
Global Village 2 | 2-3 người | 9,000 KRW |
Purgio Apartment | 1-2 người | 10,000 KRW |
4 người | 9,000 KRW |
*Đã bao gồm tiền: điện, nước, gas, internet
Đối tượng ở Ký túc xá : SV đại học nước ngoài, sinh viên trao đổi, nghiên cứu sinh, sinh viên học tiếng Hàn
VI. Một số hình ảnh của trường
Open this in UX Builder to add and edit content