TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGANG – 중앙대학교
1. TỔNG QUÁT
Đại học Chung-Ang (중앙대학교) là trường đại học tư thục được thành lập năm 1916. Đại học Chung-Ang có hai cơ sở: cơ sở chính nằm ở quận Dongjak, Seoul và một cơ sở bổ sung ở Anseong, tỉnh Kyunggi, và trường được công nhận là trường tốt nhất quốc gia trong lĩnh vực dược, văn hóa và giáo dục nghệ thuật.
Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul
Điện thoại: 02-820-5114
Ngày thành lập: Ngày 17 tháng 10 năm 1916
Loại trường học: Đại học công lập, đại học tổng hợp 4 năm
Website: cau.ac.kr
2. MỘT SỐ ĐIỂM NỔI BẬT
Đại học Chung-Ang hiện có 2 cơ sở:
- Cơ sở Seoul (Cơ sở chính)
- Cơ sở Anseong (Cách Seoul 20km)
Thế mạnh đào tạo: Truyền thông
- Được xếp hạng tốt nhất trong số 7 trường đại học danh tiếng nhất Hàn Quốc.
- Xếp thứ 11 trong top các trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Hàn Quốc và thứ 68 trong số các trường đại học tốt nhất Châu Á (theo xếp hạng QS 2019).
- Thực hiện các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế với hơn 540 trường đại học tại 58 quốc gia trên thế giới.
- Theo tạp chí tuyển sinh đại học “Jinhaska”, Đại học Chung-Ang được sinh viên quốc tế đánh giá là trường đại học ưa thích nhất về môi trường đào tạo.
- Trường được Bộ Giáo dục và Công nghệ đánh giá là trường đào tạo và cải cách tốt nhất trong 8 năm liền.
- Đại học Chung-Ang cung cấp nhiều học bổng khác nhau hàng năm để khuyến khích và hỗ trợ sinh viên quốc tế.
- Đây là trường đại học số một tại Hàn Quốc về các lĩnh vực truyền thông, kinh doanh, dược, văn hóa và nghệ thuật.
- Hàng loạt nghệ sĩ nổi tiếng của Hàn Quốc đều là cựu sinh viên của ngôi trường này.
3. THÔNG TIN VỀ HỆ DU HỌC TIẾNG (D4-1)
-
Điều kiện:
– GPA THPT: 7.0 trở lên (không nhận hệ GDTX)
– Có bằng Tốt nghiệp THPT hoặc bằng Tốt nghiệp THPT tạm thời
-
Thời gian nhập học:
– Tháng 3 – 6 – 9 – 12
-
Học phí:
* Lưu ý: Học phí dưới đây được lấy tỉ giá là 20.000VNĐ
DANH MỤC | THỜI GIAN | HỌC PHÍ (KRW) | HỌC PHÍ (VND) | |||||||||
Học phí- Seoul | 1 năm | 6.800.000 | 136,000,000 | |||||||||
Học phí- Anseong | 1 năm | 6.000.000 | 120,000,000 | |||||||||
Phí bảo hiểm | 6 tháng | 70.000 | 1,400,000 | |||||||||
Phí nhập học | 1 lần | 100.000 | 2,000,000 |
4. THÔNG TIN VỀ HỆ DU HỌC CHUYÊN NGÀNH (D2-2)
-
Điều kiện:
* Lưu ý: Tuyển sinh quốc tế thuần túy bậc đại học được chấp nhận 4 lần một năm. Tuy nhiên, các trường y chỉ tuyển sinh vào đợt tuyển sinh đầu tiên vào tháng 3 hàng năm.
Đối với Khoa Y, chỉ những người có TOPIK cấp 6 mới có thể nộp đơn.
– GPA THPT: 7.0 trở lên (không nhận hệ GDTX)
– Có bằng Tốt nghiệp THPT hoặc bằng Tốt nghiệp THPT tạm thời
– Có TOPIK 3 trở lên
-
Thời gian nhập học:
– Tháng 3 – 9
-
Học phí:
* Lưu ý: Học phí dưới đây được lấy tỉ giá là 20.000VNĐ
Dưới đây là học phí của một học kì
– Phí nhập học: 179,200 KRW
Khối ngành | Học phí (KRW) | Học phí (VND) |
– Nhân văn (Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc, Ngôn ngữ & Văn học Anh, Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu, Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á, Triết học) | 3,576,000 | 71,520,000 |
– Khoa học xã hội (Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế, Hành chính công, Tâm lý học, Khoa học thông tin & thư viện, Phúc lợi xã hội, Xã hội học, Quy hoạch đô thị và Bất động sản, Truyền thông) | 3,576,000 | 71,520,000 |
– Kinh doanh , Kinh tế (Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Thống kê ứng dụng, Quảng cáo & Quan hệ công chúng, Logistics quốc tế) | 3,576,000 | 71,520,000 |
– Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Khoa học sinh học, Toán học) | 4,167,000 | 83,340,000 |
– Kỹ thuật (Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị, Kiến trúc & Khoa học xây dựng, Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu, Kỹ thuật cơ khí) | 4,774,000 | 95,480,000 |
– Kỹ thuật ICT, Phần mềm (Kỹ thuật điện & điện tử, Phần mềm) | 4,774,000 | 95,480,000 |
– Y | 5,771,000 | 115,420,000 |
– Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên (Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học, Công nghệ & Khoa học thực phẩm) | 4,167,000 | 83,340,000 |
– Nghệ Thuật (Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu) | 4,929,000 | 98,580,000 |
– Thể thao (Khoa học thể thao) | 4,284,000 | 86,680,000 |
Open this in UX Builder to add and edit content